Mô hình ương tôm BIOSIPEC Advance: phù hợp với trại nuôi có khả năng đầu tư lớn và ứng dụng các công nghệ cao
Thông số kỹ thuật
Mật độ thả ương | 8 – 12 PL/lít |
Thể tích bể ương | Bể 30 m3 |
Thời gian ương | 3 – 4 tuần |
Trọng lượng đầu | 3 mg/PL |
Trọng lượng cuối | 0,3 g/con |
Thức ăn | MeM, Vana Nano |
Vi sinh | Bactosafe |
Phòng trị bệnh | Thực hiện tốt ATSH, chủ động phòng bệnh, không kháng sinh |
FCR | 1,0 |
Tỷ lệ sống | ≥ 85% |
Sinh khối | 2.1 kg/m3 |
Trao đổi nước | Bể lọc sinh học 3 m3 |
- Hoạt động hiệu quả kể cả ở vùng khó khăn về nguồn nước gồm độ mặn thấp, chất vẩn lơ lửng nhiều, vùng xen canh với trồng lúa, và vùng dịch bệnh xung quanh khó nuôi hoặc trại nằm cuối nguồn nước
- Chủ yếu trao đổi nước với bể lọc sinh học mà không phụ thuộc nguồn nước bên ngoài nên giảm chi phí xử lý nước và rủi ro dịch bệnh từ bên ngoài
- Lắng lọc cơ học hỗ trợ loại bỏ chất vẩn lơ lửng và vi sinh Bactosafe giúp phân hủy chất thải hữu cơ trong nước ương
- Thức ăn ép đùn lạnh MeM, đều viên siêu nhỏ, là khởi đầu hoàn hảo cho tôm Post trong 2 tuần đầu, cùng với thức ăn ép đùn Vana Nano hỗ trợ tôm tăng cường hệ miễn dịch và duy trì sức khỏe hệ vi sinh đường ruột
- Ngăn ngừa bệnh chết sớm (EMS) trong tháng đầu và tôm con khỏe mạnh sẵn sàng cho sự tăng trưởng bù ở ao thương phẩm